NGOẠI CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH

PGS.TS.BS Võ Thành Toàn
Ảnh Bìa Bsvothanhtoan.com (5)

Danh sách sinh viên:
LÊ GIA KHÁNH HUYỀN – 207720101031
PHẠM ĐỖ ĐĂNG KHOA – 207720101034
ĐOÀN QUANG KIÊN – 207720101035
Lớp: Y2020
Nhóm: 3BỆNH ÁN NGOẠI CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH
I. HÀNH CHÍNH:
Họ và tên: LÂM THANH N.
Giới tính: Nữ
Sinh năm: 03/10/1939 (85 tuổi)
Dân tộc: Hoa
Nghề nghiệp: Buôn bán (Đã nghỉ hưu)
Địa chỉ: 27 Xóm Đất, Phường 8, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số bệnh nhân: 24915229
Nhập viện vào khoa Cấp cứu bệnh viện Thống Nhất vào 20h05 ngày 26/04/2024 🡪 Khoa CTCH lúc 23h20 ngày 26/04/2024
Người thân: Nguyễn Thị Kim Ngọc
Chân thuận: Chân phải
II. LÝ DO NHẬP VIỆN:
Đau đùi phải
III. BỆNH SỬ:
Bệnh nhân & người nhà khai bệnh:
Cách nhập viện 12h, bệnh nhân đang đi bộ trên đường thì phải lùi lại để né xe chở hàng nên bị ngã đập mông phải xuống nền sân, không có va quẹt, không đập đầu và các bộ phận khác xuống nền sân. Bệnh nhân sau khi ngã thấy đau chói liên tục vùng đùi và vùng chậu bên phải, không có vết bầm tím, không xây xát da, không sưng nóng đỏ. Bệnh nhân tự lết được vào nhà và nằm nghỉ, không tự xử trí gì thêm, cơn đau không giảm. 19h chiều cùng ngày bệnh nhân được người nhà đưa đi nhập cấp cứu BVTN.
Trong suốt quá trình chấn thương, bệnh nhân tỉnh táo, không hoa mắt chóng mặt, không nhức đầu buồn nôn, không khó thở, không đau ngực.
Tình trạng lúc nhập viện tại cấp cứu:
– Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, niêm mạc hồng, mạch đều, rõ, chi ấm.
– Đau vùng đùi phải, VAS: 6 điểm.
– Sinh hiệu:
o Mạch: 74 lần/phút
o Nhiệt độ: 37,2 độ C
o Huyết áp: 110/90 mmHgo Nhịp thở: 18 lần/phút
o SpO2: 98%
– Xử trí lúc nhập viện: Chăm sóc cấp 2, Nẹp đùi – cẳng – bàn chân chống xoay
Tình trạng hiện tại:
– Bệnh nhân tỉnh, huyết động ổn
– Tim đều, phổi ran ẩm, ho khan ít, không đau tức ngực. Bụng mềm, không điểm đau khu trú.
– Háng phải nẹp vải. Bắt mạch mu chân phải (+)
– Huyết áp: 140/90 mmHg
– Mạch: 84 l/p
– Nhịp thở: 19 l/p
IV. TIỀN SỬ:
1. Bản thân:
– Nội khoa: 18 năm trước bệnh nhân đi khám tại phòng khám Việt Mỹ SG.
+ ĐTĐ type 2, đang dùng thuốc phòng khám kê tại nhà, tuân thủ tốt, tái khám định kỳ 6 tháng/lần.
Thuốc: Metformin, Gliclazide
+ Tăng huyết áp: tuân thủ sử dụng thuốc, tái khám định kỳ 6 tháng/lần. HA tâm thu cao nhất: 180 mmHg, HA tâm thu trung bình 160 mmHg sau khi uống thuốc.
Thuốc: Amlodipin, Losartan
+ Cơn đau thắt ngực không ổn định, Bệnh tim thiếu máu cục bộ:
Thuốc: Bisoprolol, Trimetazidine Dihydroclorid, Clopidogrel, Atorvastatin
– Ngoại khoa: Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật.
– Sản khoa: 8008, sinh thường, mãn kinh năm 53 tuổi.
– Dị ứng: Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng.
– Không sử dụng rượu bia, thuốc lá
2. Gia đình:
Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý liên quan.
V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN:
– Tim mạch: Không đau tức ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực
– Hô hấp: Ho khan ít, không khó thở, không khò khè
– Tiêu hoá: Bụng không đau, đi cầu phân sệt
– Thận: Tiểu vàng trong, không tiểu gắt buốt- Thần kinh: Không đau đầu, không chóng mặt, không buồn nôn
VI. KHÁM LÂM SÀNG (8h30 ngày 02/05/2024):
1. Tổng trạng:
– Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, GCS 15đ (E4V5M6)
– Thể trạng già, răng rụng
– Da, niêm mạc mắt hồng.
– Không có vết thương phần mềm
– CRT < 2 s
– Tổ chức dưới da: Không phù, không xuất huyết dưới da
– Hệ thống lông tóc móng: Tóc bạc, khô, móng tay bẹt
– Hạch ngoại vi: Không sờ chạm
– Tuyến giáp: Không to
– Dấu hiệu sinh tồn:
● Nhiệt độ: 37.5 độ C
● Nhịp thở: 19 lần/phút
● Mạch: 84 nhịp/phút
● HA: 140/90 mmHg
⇒ Chỉ số choáng = 84/140 = 0.6 → Trong giới hạn bình thường
– Cân nặng: 52 kg
– Chiều cao: 154 cm
⇒ BMI = 21.9 🡪 Thể trạng bình thường theo IDI & WPRO
2. Tim mạch:
– Mỏm tim ở khoang liên sườn V, đường trung đòn trái.
– Tim đều, T1, T2 rõ, tần số 84 lần/phút.
– Không âm thổi bệnh lý.
– Không ổ đập bất thường, không rung miêu.
3. Hô hấp:
– Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở.
– Thở êm, không co kéo.
– Không dấu sao mạch.
– Ran ẩm nổ 2 đáy phổi.
4. Tiêu hóa:- Bụng mềm, di động theo nhịp thở.
– Không tuần hoàn bàng hệ.
– Gõ trong khắp bụng.
– Không điểm đau khu trú, không sờ thấy khối, u cục.
– Gan, lách không sờ chạm.
5. Tiết niệu – sinh dục:
– Cầu bàng quang (-)
– Chạm thận (-)
6. Thần kinh:
– Cổ mềm
– Không dấu thần kinh khu trú
7. Cơ xương khớp:
NHÌN:
Bệnh nhân nằm trên giường, đang mang nẹp đùi – cẳng – bàn chân bên phải chống xoay, tháo nẹp đánh giá
– Chân bên phải xoay ngoài
– Chân bên phải ngắn hơn chân bên trái
– Da không sưng nề quanh khớp háng bên phải, sờ không thấy căng cứng da, không bầm tím, không đốm xuất huyết, không vết thương, không bóng nước da
– Các đầu ngón chân hồng
SỜ:
– Ấn đau đầu trên xương đùi bên phải
– Ấn đau chói vùng tam giác Scarpa bên bên phải (cạnh trong: bờ trong cơ khép dài, cạnh ngoài: Bờ trong cơ may, cạnh đỉnh: dây chằng bẹn)
– Tam giác Bryant bên bên phải không vuông cân
– Không đánh giá được đường Nelaton bên bên phải do bệnh nhân không thực hiện được động tác háng gập 45 độ.
– Chân ấm, mạch bẹn, khoeo, mu chân, chày sau 2 bên đều rõ.
– Cảm giác nông sâu 2 bên còn, không tê
– Vùng gối trái không đau
GÕ:
– Không thực hiện gõ dồn do bệnh nhân đau.ĐO:
Chân
bên phải
Chân
bên trái
Chiều dài tương đối (đo từ gai chậu trước trên – lồi cầu ngoài
xương đùi) 40 cm 43 cm
Chiều dài tuyệt đối (đo từ mấu chuyển lớn xương đùi – lồi cầu
ngoài xương đùi) 35 cm 35 cm
Chu vi đùi (đo dưới gai chậu trước trên 15 cm) 36 cm 36 cm
VẬN ĐỘNG:
– Không khám được vận động khớp háng bên phải do bệnh nhân đau.
8. Các cơ quan khác: Chưa ghi nhận bất thường
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Bệnh nhân nữ, 85 tuổi, nhập viện vì đau háng bên phải ngày thứ 1 của bệnh. Qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận:
● Triệu chứng cơ năng:
○ Đau háng bên phải
○ Hạn chế vận động chân phải
● Triệu chứng thực thể:
○ Huyết áp: 140/90 mmHg
○ Chân bên phải biến dạng xoay ngoài
○ Chân bên phải ngắn hơn chân bên trái 3 cm
○ Tam giác Bryant không vuông cân
○ Ấn đau chói đầu trên xương đùi bên phải và tam giác Scarpa bên bên phải
○ Chân ấm, mạch khoeo, mu chân, chày sau bên bên phải bắt rõ, không tê
● Tiền căn:
○ Tăng huyết áp
○ Đái tháo đường type 2
VIII. ĐẶT VẤN ĐỀ:
– Dấu hiệu chắc chắn gãy đầu trên xương đùi bên phải: Chân phải di lệch xoay ngoài và chồng ngắn.
– Tiền căn: Tăng huyết áp độ III theo ESC 2020 – Đái tháo đường type 2.
IX. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ – CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
Chẩn đoán sơ bộ:
– Gãy kín liên mấu chuyển xương đùi bên phải giờ thứ 12 do tai nạn sinh hoạt chưa ghi nhận biến chứng/Tăng huyết áp độ III theo ESC 2020 – Đái tháo đường type 2
Differential diagnosis:
– Gãy kín cổ xương đùi bên phải giờ thứ 12 do tai nạn sinh hoạt chưa ghi nhận biến chứng/Tăng huyết áp độ III theo ESC 2020 – Đái tháo đường type 2
– Gãy 1/3 trên xương đùi bên phải giờ thứ 12 do tai nạn sinh hoạt chưa ghi nhận biến chứng/Tăng huyết áp độ III theo ESC 2020 – Đái tháo đường type 2
X. BIỆN LUẬN LÂM SÀNG:
Bệnh nhân nữ, 85 tuổi, vào viện vì đau và hạn chế vận động vùng háng bên phải sau tai nạn sinh hoạt:
– Cơ chế chấn thương trực tiếp là té đập vùng mông bên phải xuống nền cứng, tư thế đùi dạng, sau té có đau vùng háng và mông bên phải, hạn chế vận động vùng háng bên phải.
– Dấu hiệu chắc chắn gãy xương đùi bên phải: Chân bên phải biến dạng xoay ngoài, ngắn hơn bên chân bên trái.
– Dấu hiệu không chắc chắn gãy xương: Ấn đau chói đầu trên xương đùi bên phải và tam giác Scarpa bên phải, mất vận động khớp háng bên phải
– Nghĩ gãy kín vì không có vết thương
– Nghĩ gãy liên mấu chuyển xương đùi bên phải nhiều hơn gãy cổ xương đùi bên phải vì:
o Bệnh nhân không đi lại được, mức độ đau nhiều và không có tư thế giảm đau (ví dụ tư thế dạng đùi ếch kèm gấp háng)
o Tam giác Bryant mất hình dạng vuông cân
o Chân bên phải biến dạng xoay ngoài, ấn đau chói tam giác Scarpa bên bên phải
o Chiều dài chân bên phải ngắn hơn chân bên trái
Tuy nhiên bệnh nhân không có dấu hiệu bầm tím lan rộng → Đề nghị X-quang xương đùi bên phải thẳng nghiêng, X-quang khung chậu thẳng.
– Bệnh nhân có một số dấu hiệu gợi ý trật khớp háng như: đau, mất cơ năng, sưngnề vùng khớp háng → Gợi ý trật khớp háng kiểu mu. Tuy nhiên bệnh nhân có chiều dài tương đối và tuyệt đối của đùi bên phải đều giảm #3cm, không có dấu ổ cối rỗng khi sờ tam giác Scarpa ⇒ Ít nghĩ trật khớp háng nhưng cần theo dõi
X-quang để loại trừ hoàn toàn
– Tổn thương cơ quan kèm theo: qua thăm hỏi bệnh sử, bệnh nhân không đau bụng, không đau hông lưng, không đau đầu, thăm khám lâm sàng cho thấy, bụng mềm không điểm đau khu trú, chạm thận (-), gan lách không sờ chạm, cầu bàng quang (-), tiểu được, không ấn đau góc sườn – sống 🡪 Ít nghĩ tổn thương tạng ổ bụng (tạng đặc, bàng quang)
Hiện tại ngày thứ 6 của bệnh (hoãn phẫu thuật do bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông Clopidogrel và nghỉ lễ 30/4 – 1/5) có thể có các biến chứng sau:
– Choáng chấn thương: ít nghĩ vì lâm sàng bệnh nhân tỉnh, không chóng mặt, mạch và nhịp thở trong giới hạn bình thường, chỉ số choáng 0.6, không có dấu hiệu bầm tím lan rộng.
– Tắc mạch máu do mỡ: không nghĩ vì mạch khoeo, chày sau, mu chân bên phải bắt rõ.
– Chèn ép khoang: ít nghĩ vì bệnh nhân giảm đau, không tê bì, mạch bắt đều rõ.
– Tổn thương mạch máu: ít nghĩ do da vùng bàn chân và cẳng chân vẫn hồng hào và sờ ấm – được tưới máu tốt, bắt được mạch mu chân và mạch chày sau.
– Tổn thương thần kinh: ít nghĩ do bệnh nhân không có cảm giác tê bì ở gan chân (biến chứng liệt TK hông to), ở mặt trước trong đùi (biến chứng liệt TK đùi), cảm
giác nông sâu vẫn còn ở cẳng chân và bàn chân (TK mác).
– Rối loạn dinh dưỡng cấp tính: ít nghĩ do khám không có bóng nước da cạnh ổ gãy.
– Biến chứng gãy xương kín chuyển sáng gãy hở: ít nghĩ do không sờ thấy đầu xương dưới mặt da, không quan sát thấy vết thương.
XI. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:
1. Bộ CLS tiền phẫu
2. CLS chẩn đoán:
– X-quang xương đùi bên phải thẳng-nghiêng
– X-quang khung chậu thẳng
3. CLS thường quy:
– Công thức máu
– Đông cầm máu toàn bộ
– Sinh hóa máu: Glucose, AST, ALT, Urea, Creatinine, eGFR, Ion đồ, CRP
– Bilan lipid máu: Cholesterol TP, HDL-C, LDL-C, Triglyceride- Điện tâm đồ
– X-quang ngực thẳng
– Tổng phân tích nước tiểu
4. CLS hỗ trợ điều trị:
– Siêu âm tim
– Đo DEXA
XII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG VÀ BIỆN LUẬN:
1. Công thức máu:
Tên xét nghiệm
0h22
27/04
19h26
01/05
Khoảng tham chiếu Đơn vị
WBC 9.31 6.59 4.01 – 11.42 K/uL
NEU% 80.0 65.1 40 – 74 %
LYM% 14.9 26.1 19 – 48 %
MONO% 5.0 6.8 3.4 – 9.2 %
EOS% 0.1 1.9 0.0 – 7.0 %
BASO% 0.0 0.1 0.0 – 1.5 %
NEU# 7.46 4.29 1.7 – 7.5 K/uL
LYM# 1.39 1.72 1.2 – 4.0 K/uL
MONO# 0.46 0.45 0.2 – 0.8 K/uL
EOS# 0.00 0.13 0.0 – 0.6 K/uL
BASO# 0.00 0.00 0.0 – 0.1 K/uL
RBC 4.19 4.26 4.01 – 5.79 M/uL
HGB 12.3 12.0 11.5 – 15.0 g/dL
HCT 36.6 37.0 34.4 – 48.6 %
MCV 87.2 87.0 80 – 99 fLMCH 29.3 28.1 27 – 33 pg
MCHC 33.6 32.3 32 – 36 g/dL
RDW 12.6 12.7 11.5 – 15.5 %
PLT 156.0 188.0 150 – 450 K/uL
MPV 10.8 10.8 7.4 – 10.9 fL
– Kết quả xét nghiệm lúc 0h22 27/04 cho thấy NEU% tăng cùng với LYM% giảm tuy nhiên giá trị NEU# và LYM# nằm trong giới hạn bình thường → Chỉ số bạch
cầu trong giới hạn bình thường.
– Chỉ số hồng cầu và tiểu cầu trong giới hạn bình thường.
2. Đông máu – Nhóm máu:
Tên xét nghiệm 0h22
27/04
19h26
01/05
Khoảng tham
chiếu
Đông máu
aPTT (TCK) 30.1 25 – 37 Giây
Thời gian prothrombin
TQ 11.5 9.3 – 12.0 Giây
TL. Prothrombine 94 > 70 %
INR 1.04 0.84 – 1.29
Huyết học
Định nhóm máu hệ
RH (D) +
Nhóm máu hệ ABO A
– Chỉ số đông máu trong giới hạn bình thường3. Sinh hóa máu:
Tên xét nghiệm 0h42
27/04
Khoảng tham
chiếu Đơn vị
Glucose 11.2 4.11 – 6.05 mmol/L
Urê 5.46 2.76 – 8.07 mmol/L
Creatinin 102 44 – 80 μmol/L
eGFR 47.48 >= 60 mL/phút
AST 51.6 10 – 35 U/L
ALT 30.3 10 – 35 U/L
Điện giải đồ
Na+ 137.2 135 – 145 mmol/L
K+ 3.59 3.5 – 5.0 mmol/L
Cl- 99.5 98 – 106 mmol/L
Calci 2.48 2.15 – 2.5 mmol/L
– Đường huyết ở thời điểm bất kỳ cao hơn giá trị bình thường, nghĩ nhiều do bệnh cảnh Đái tháo đường type 2 18 năm ở bệnh nhân.
– Creatinin tăng nhưng không có mức Creatinin nền của bệnh nhân để đánh giá tình trạng Suy thận cấp theo KDIGO 2012 → Đề nghị thực hiện lại Creatinin máu sau
48h.
– eGFR giảm cho thấy bệnh nhân có tình trạng suy giảm chức năng thận nhưng chưa đủ điều kiện để phân độ Suy thận mạn theo KDIGO 2012 → Đề nghị thực hiện
Siêu âm bụng để đánh giá chức năng thận và thực hiện lại eGFR sau 3 tháng.
– AST tăng nhẹ, ALT không tăng → Nghĩ nhiều do nguyên nhân chấn thương ở bệnh nhân.
Tên xét nghiệm 19h Khoảng tham Đơn vị01/05 chiếu
CRP 20.61 < 5 mg/L
– CRP tăng nhưng trên lâm sàng bệnh nhân không ghi nhận các dấu hiệu nhiễm trùng, các chỉ số bạch cầu nằm trong giới hạn bình thường → Nghĩ nhiều CRP tăng do chấn thương.
4. Tổng phân tích nước tiểu:
Tên xét nghiệm 8h37
27/04/2024
Khoảng tham
chiếu Đơn vị
URO norm 0 – 25 μmol/L
GLU 56 mmol/L 0 – 3.3 mmol/L
BIL neg 0 – 5.9 μmol/L
KET neg 0 – 0.75 mmol/L
S.G 1.010 0 – 1.015
BLD 5 – 10 Ery/uL 0 – 15 Ery/uL
pH 7 4.8 – 7.4
PRO 5 g/L 0 – 0.25 g/L
NIT neg Negative
LEU 75 Leu/uL 0 – 50 Leu/uL
– Bệnh nhân có glucose trong nước tiểu cao vượt ngưỡng, nghĩ nhiều do bệnh cảnh Đái tháo đường type 2 18 năm ở bệnh nhân
– LEU tăng nhưng NIT âm tính, trên lâm sàng bệnh nhân không có tiểu gắt, tiểu buốt, không có dấu hiệu nhiễm trùng → Không nghĩ nguyên nhân nhiễm trùng đường tiết niệu
– LEU và PRO đều tăng nghĩ nhiều do nguyên nhân suy giảm chức năng thận → Thực hiện các đánh giá chức năng thận khác như trên5. Siêu âm tim (28/04/2024):
Kết luận:
– Chức năng tâm thu thất trái bảo tồn, EF 60%
– Van ĐMC dày, vôi hóa
– Hở van 3 lá 1,5/4
– Các buồng tim không dãn
– Thành tim không dày
– Vách liên nhĩ, liên thất nguyên vẹn
– Không rối loạn vận động vùng
– PAPs = 25 mmHg, không tăng áp lực động mạch phổi
– Dịch màng tim (-)
– Không huyết khối trong buồng tim
Nhận xét:
– Kết quả Siêu âm tim cho thấy bệnh nhân có tình trạng vôi hóa van động mạch chủ và Hở nhẹ van 3 lá, ngoải ra không ghi nhận bất thường khác. Bên cạnh đó trên
lâm sàng không ghi nhận các dấu hiệu của bệnh tim mạch.
6. Siêu âm ổ bụng:
Mô tả hình ảnh:
Gan:
– Kích thước: Không to
– Nhu mô: Sáng, giảm âm vùng sâu
– Mạch máu: Tĩnh mạch cửa và Tĩnh mạch gan không dãn
Mật:
– Túi mật: Kích thước: không to; Thành: không dày, không thấy sỏi
– Đường mật: Ống mật chủ và đường mật trong gan không dãn, không sỏi
Tụy:
– Kích thước: Không to
– Nhu mô: Đồng nhất, không sang thương khu trú
Lách:
– Kích thước: Không to
– Nhu mô: Đồng nhất, không sang thương khu trú
– Mạch máu: Tĩnh mạch lách không dãn
Thận:
– Thận phải: Kích thước bình thường, giới hạn võ – tủy rõ, không sỏi, không ứ nước, có khối echo trống d# 14mm- Thận trái: Kích thước bình thường, giới hạn võ – tủy rõ, không sỏi, không ứ nước,
có khối echo trống d# 19mm
Bàng quang: Thành không dày, không sỏi
Tử cung: Teo nhỏ
Phần phụ: Teo nhỏ
Động mạch chủ bụng: Không phình
Dịch ổ bụng: Không thấy trên siêu âm
Dịch màng phổi:
– Bên phải: Không thấy trên siêu âm
– Bên trái: Không thấy trên siêu âm
Ghi nhận khác: Vùng hố chậu phải có khối echo trống d# 18*29 mm, giới hạn rõ, doppler âm tính
Kết luận:
– Gan nhiễm mỡ
– Nang hai thận
– Nang mạc treo hố chậu phải
Nhận xét:
– Nang hai thận ở bệnh nhân nghĩ nhiều do nguyên nhân tuổi già, dẫn đến suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân được chỉ ra trên kết quả sinh hóa.
(Tài liệu tham khảo:
S. P. Laucks, M. S. F. McLachlan, Aging and simple cysts of the kidney, British Journal of Radiology, Volume 54, Issue 637, 1 January 1981, Pages 12–14,
https://doi.org/10.1259/0007-1285-54-637-12 Garfield K, Leslie SW. Simple Renal Cyst. [Updated 2023 Aug 28]. In: StatPearls
[Internet]. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2024 Jan-. Available from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK499900/)
– Cần theo dõi Nang mạc treo hố chậu phải, đánh giá Nang là do tình trạng viêm hay do tình trạng ung thư (Trên lâm sàng bệnh nhân không có dấu hiệu nhiễm trùng,
không có hội chứng cận ung nên ít nghĩ do 2 nguyên nhân đã nêu trên).
7. X-quang xương đùi bên phải thẳng và X-quang khung chậu thẳng (26/04/2024):

 

 

1
1
2
2

X-quang xương đùi bên phải thẳng:
Hành chính:
– Họ tên bệnh nhân: LÂM THANH N. 85 tuổi
– Ngày chụp: 26/04/2024
– Tư thế chụp: phim thẳng AP
– Vị trí: đùi bên phảiTiêu chuẩn phim:
– Tia vừa, thấy mô mềm, thấy vỏ xương
– Tỷ lệ phim 100%
– Qua 2 khớp 2 đầu xương gãy
– Thiếu bình diện nghiêng
Đọc phim:
– Vị trí gãy: cổ xương đùi bên phải
– Đường gãy: chéo
– Di lệch: chồng ngắn, xoay trong, không di lệch gập góc, không di lệch sang bên, không di lệch xa
– Không thấy mất xương
– Các tổn thương liên quan:
+ Không thấy u xương
+ Không thấy hơi trong mô
Kết luận: GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI bên phải, GARDEN III
X-quang khung chậu thẳng:
Hành chính:
– Họ tên bệnh nhân: LÂM THANH N. 85 tuổi
– Ngày chụp: 26/04/2024
– Tư thế chụp: phim thẳng AP- Vị trí: khung chậu
Tiêu chuẩn phim:
– Tia vừa, thấy mô mềm, thấy vỏ xương
– Tỷ lệ phim 100%
Đọc phim:
– Không phù nề mô mềm xung quanh khớp háng bên phải
– Đường shenton mất liên tục
– Không ghi nhận hình ảnh trật khớp háng
– Không mất liên tục các đường: bờ trước ổ cối, trần ổ cối, đường chậu ngồi, đường chậu lược => không gợi ý gãy xương chậu kèm theo
– Không thấy dị vật bất thường
– Vị trí gãy: cổ xương đùi bên phải
– Đường gãy: chéo
– Di lệch: chồng ngắn, xoay trong, không di lệch gập góc, không di lệch sang bên, không di lệch xa
– Không thấy mất xương
– Các tổn thương liên quan:
+ Không thấy u xương
+ Không thấy hơi trong mô
Kết luận: GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI BÊN PHẢI, GARDEN III

3
3

XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Gãy kín cổ xương đùi bên phải Type 3 theo GARDEN ngày thứ 1 chưa biến chứng/ Tăng huyết áp độ III ESC 2020 – Đái tháo đường type 2

4
4

XIV. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ:
Điều trị thực thụ:
Cổ xương đùi có ít mạch máu nuôi dưỡng nên khó liền xương nếu kết hợp xương và nhiều nguy cơ biến chứng như khớp giả, hoại tử chỏm, thoái hóa khớp nhất là ở các bệnh
nhân cao tuổi ===> PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG (P) BÁN PHẦN

0 0 votes
Rate Articles
Subscribe
Notify of
guest

0 Feedback
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments