6. Địa chỉ: e8/2, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, TPHCM
7. Ngày, giờ nhập viện: 16 giờ 02 ngày 07/07/2024
8. Ngày, giờ làm bệnh án: 19 giờ ngày 07/07/2024
I. LÝ DO NHẬP VIỆN:
Đau ⅓ dưới cẳng tay (T) kèm hạn chế vận động cổ tay (T)
II. BỆNH SỬ
Bệnh nhân trực tiếp khai bệnh:
– Cách nhập viện (CNV) 2 giờ, bệnh nhân đang chạy xe đạp với vận tốc khoảng 15km/h bị xe máy (không rõ vận tốc) tông theo hướng vuông góc va chạm vào phía bên (P) của BN. BN ngã với tư thế cẳng tay (T) ngửa và khuỷu gấp 90 độ đập xuống mặt đường bê tông, không va đập vùng đầu, không va đập vùng lưng – ngực – bụng, BN ngã tại chỗ, xe đạp cách người BN 0.5m. Sau va chạm, BN tỉnh, nhận thức được xung quanh, đau chói và biến dạng vùng ⅓ dưới cẳng tay (T), cường độ đau 8/10, không lan, không tư thế giảm đau, không thực hiện động tác sấp – ngửa cẳng tay (T), hạn chế vận động gấp – duỗi cổ tay (T). BN được đưa đi khám tại Phòng khám đa khoa Bà Điểm. Tại Phòng khám, BN bắt đầu thấy sưng vùng ⅓ dưới cẳng tay (T), ấn đau và sưng mô ngón cái (T) và tê liên tục từ cổ tay lan tới đầu 5 ngón tay (T) về phía mặt lòng bàn tay, bệnh nhân được chụp XQ thẳng vùng cẳng tay (T) (từ ½ giữa xương cẳng tay đến đốt bàn (T)) và nẹp cẳng tay (T) và tự xin chuyển viện và nhập cấp cứu BVTN.
– Trong quá trình bệnh, bệnh nhân không đau đầu, không chóng mặt, không buồn nôn, không nôn, không có vết thương, tiêu tiểu bình thường.
Cận lâm sàng tuyến trước:
● Hành chính:
+Họ và tên: Ngô Thị T.
+Giới tính Nữ
+Tuổi: 51 tuổi
+Ngày giờ chụp: 07/07/2024
● Tiêu chuẩn phim:
+Cường độ tia đủ (phân biệt được mô mềm, vỏ xương, tuỷ xương),
+Phim chụp qua khớp cổ tay và khớp bàn ngón tay, bình diện thẳng.
● Tổn thương gãy xương quay vị trí ⅓ dưới, gãy nhiều mảnh không di lệch kèm gãy mỏm trâm trụ.
● Sưng mô mềm vùng mô ngón tay cái
● Không có hình ảnh vôi hóa gân
● Tình trạng lúc nhập viện
– Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
– Da, niêm mạc mắt hồng
– Sinh hiệu
+ Mạch: 79 lần/phút
+ Huyết áp: 210/125 mmHg
+ Nhiệt độ: 37 độ C
+ Nhịp thở: 20 lần/phút
+ SpO2 97% (khí trời)
– Hạch ngoại vi không sờ chạm
– Tuyến giáp không to
– Không phù, không xuất huyết dưới da
– Khám cơ quan
+ Tim đều, phổi không ran, bụng mềm
+Ấn đau chói cẳng tay (T)
● Xử trí tại cấp cứu
– Nicardipine
– Xét nghiệm Ethanol máu
– CS II
III. TIỀN SỬ
1. Bản thân
1.1.Nội khoa
-Chưa ghi nhận
1.2.Ngoại khoa
-Chưa ghi nhận
1.3. Thói quen: chưa ghi nhận bất thường
1.4. Dị ứng
-Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng.
1.5. Tiêm chủng: tiêm 3 mũi vắc xin COVID 19
1.6. Sản – phụ khoa: PARA 2002, chưa ghi nhận tiền căn bệnh phụ
khoa
2. Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý liên quan
IV. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN (19 giờ ngày 07/07/2024)
1. Tim mạch: không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực.
2. Hô hấp: không ho, không khó thở.
3. Tiêu hóa: không đau bụng, không buồn nôn, không nôn, tiêu phân vàng đóng khuôn.
4. Thận niệu: không tiểu gắt/tiểu buốt, nước tiểu vàng trong
5. Thần kinh: không yếu liệt, không đau đầu, không chóng mặt, tê liên tục cổ tay lan xuống các ngón tay (T)
6. Cơ xương khớp: đau chói + sưng ⅓ dưới cẳng tay (T), hạn chế vận động sấp ngửa cẳng tay (T), hạn chế vận động gấp duỗi cổ tay (T)
7. Khác: chưa ghi nhận bất thường.
V. KHÁM (19 giờ ngày 07/07/2024)
1. Tổng trạng
– Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
– Da niêm mạc mắt hồng
– Hạch ngoại vi không sờ chạm
– Tuyến giáp không to – Sinh hiệu:
+Mạch: 92 lần/phút
+Huyết áp tay (P): 160/80 mmHg
+Huyết áp tay (T): 165/80 mmHg
+Nhịp thở: 18 lần/phút
+Nhiệt độ: 36.8 độ C
+SpO2: 99%
– Cân nặng: 52kg, chiều cao 150 cm => BMI 23.11 kg/m2 (thể trạng tiền béo phì theo IDI&WPRO)
– Không phù, không xuất huyết dưới da
– Mạch quay bắt nhẹ, không đều, mạch bẹn, mạch đùi dễ bắt.
2. Tim mạch
– Lồng ngực cân đối, không u, không vết sẹo mổ cũ, không tuần hoàn bàng hệ, không ổ đập bất thường.
– Diện đập mỏm tim 1 cm x 2 cm ở liên sườn V đường trung đòn trái.
– Tim đều, tần số lần/phút, T1, T2 đều rõ, không âm thổi.
3. Hô hấp
– Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ, không u sẹo.
– Rung thành đều 2 bên.
– Gõ trong 2 phổi.
– Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường, không rale.
4. Tiêu hóa
– Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ
– Nhu động ruột 5 lần/phút
– Gõ trong
– Bụng mềm, ấn không đau, không sờ thấy khối u vùng bụng, gan lách không sờ chạm
5. Thận niệu
– Cầu bàng quang (-)
– Chạm thận (-)
6. Thần kinh:
– Chức năng thần kinh cao cấp vỏ não
+Định hướng về bản thân, không gian và thời gian: tốt, chính xác
+Trí nhớ tức thì, gần, xa: bình thường
+Khả năng ngôn ngữ, viết, hiểu: bình thường
– Tư thế dáng bộ: chưa ghi nhận bất thường
– Cảm giác
+Cảm giác nông nguyên phát:
● Sờ, đau: giảm cảm giác bàn tay (T); tay (P) và chi dưới bình thường + Cảm giác sâu nguyên phát: ● Vị thế khớp: bình thường ● Cảm giác vỏ não:
■ Khối hình: chính xác ■ Hình vẽ trên da: chính xác – Phản xạ: (P)(T)
Hình vẽ trên da: chính xác – Phản xạ:
(P)
(T)
Phản xạ gân cơ nhị đầu
++
Không khám được
Phản xạ gân cơ tam đầu
++
Không khám được
Phản xạ gân cơ cánh tay quay
++
Không khám được
Phản xạ gối
++
++
Phản xạ gót
++
++
7. Cơ xương khớp
Nhìn:
-BN nằm ngửa, 2 tay duỗi thẳng:
+ Trục chi thẳng
+ Sưng nề 1⁄3 dưới – mặt ngoài cẳng tay trái
+ Không ghi nhận có vết thương, bóng nước, xây xát da ở hai chi trên, da chi trên không căng bóng
+ Sưng vùng cẳng tay (T) cách mỏm trâm quay 2cm, kích thước vùng sưng nóng đỏ khoảng 3x3cm, ấn đau, vùng da bị ấn chuyển sang màu trắng, sau khi buông ra chuyển thành màu đỏ.
+ Vết bầm tím vùng mu bàn tay (T), cách mỏm trâm quay 1cm, ấn đau, vùng da không chuyển màu.
+ Tay ấm, mạch quay bên T bắt nhẹ, không đều so với bên P
+ Dấu lạo xạo xương: dương tính
+ Dấu ổ khớp rỗng: không khám được do bệnh nhân đau Gõ: nghiệm pháp gõ dồn chi trên (không gõ được do BN đau) Đo:
+Chiều dài tương đối (mỏm trên lồi cầu – mỏm trâm quay)
● Tay phải: 23 cm
● Tay trái: 23 cm
+Chiều dài tuyệt đối (chỏm quay – mỏm trâm quay )
● Tay phải: 21 cm
● Tay trái: 21 cm
+ Chu vi vòng chi (cách mỏm trâm quay 3cm về phía đầu gần xương quay)
● Tay phải: 5 cm ● Tay trái: 5.5 cm
-Khám vận động:
+ Khớp vai vận động không hạn chế: gấp – duỗi, dạng – khép, xoay trong – xoay ngoài có thể thực hiện bình thường
+ Khớp khuỷu vận động không hạn chế: gấp – duỗi thực hiện bình thường
+Sấp – ngửa cẳng tay trái không thực hiện được
+ Hạn chế vận động khớp cổ tay trái: gấp mặt lưng, gấp mặt lòng, nghiêng quay, nghiêng trụ không thực hiện được.
+Sức cơ:
Gốc chi
Ngọn chi
Tay (T)
Không khám được
Không khám được
Chân (T)
5/5
5/5
Tay (P)
5/5
5/5
Chân (P)
5/5
5/5
8. Các cơ quan khác:
-Chưa ghi nhận bất thường
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân 51, tuổi, nhập viện vì đau ⅓ dưới cẳng tay T và hạn chế vận động cổ tay T. Qua hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng ghi nhận:
1. Triệu chứng cơ năng
– Đau và sưng và biến dạng ⅓ dưới mặt ngoài cẳng tay T
– Hạn chế vận động khớp cổ tay trái: gấp mặt lưng, gấp mặt lòng, nghiêng quay, nghiêng trụ không thực hiện được.
– Giảm cảm giác bàn tay T
VII. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Cơn tăng huyết áp khẩn cấp
2. Dấu hiệu chắc chắn gãy ⅓ dưới xương quay T (dấu lạo xạo xương, biến dạng, hạn chế vận động cẳng tay T)
3. Gãy mỏm trâm trụ T
4. Tê và giảm cảm giác từ cổ tay đến đầu ngón tay T
VIII.CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ:
– Tăng huyết áp khẩn cấp – Gãy kín đầu dưới xương quay (T) kèm gãy mỏm trâm trụ phân độ A3 theo AO do tai nạn giao thông giờ thứ 4, biến chứng tổn thương thần kinh trụ và thần kinh quay,
IX. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
– Gãy kín đầu dưới xương quay (T) kèm gãy mỏm trâm trụ phân độ A3 theo AO do tai nạn giao thông giờ thứ 4, biến chứng trật khớp quay trụ dưới, tổn thương thần kinh trụ và thần kinh quay
X. BIỆN LUẬN LÂM SÀNG
Bệnh nhân nữ, 51 tuổi, nhập viện vì đau kèm hạn chế vận động cẳng tay và cổ tay (T). Qua hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng, nghĩ nhiều:
1. Nghĩ đến tăng huyết áp khẩn cấp
– Bệnh nhân nhập viện với huyết áp 210/125 mmHg, xử trí cấp cứu Nicardipine, HA tại Khoa CTCH (sau đó 2h) 160/100 mmHg → có đáp ứng với thuốc hạ HA.
– Bệnh nhân không buồn nôn-nôn, không yếu liệt chi, không nói đớ, thăm khám thấy phản xạ đồng tử và vận động nhãn cầu bình thường, không đau ngực, không thay đổi thị giác, đi tiểu bình thường, không phù → nghĩ nhiều là tăng huyết áp khẩn cấp vì chưa thấy tổn thương cơ quan đích + Thần kinh:
● Bệnh não THA: không nghĩ do BN tỉnh, tiếp xúc tốt
● Nhồi máu não: không nghĩ do BN không đau đầu, không dấu thần kinh định vị
● Xuất huyết não: ít nghĩ do xuất huyết não thường đau đầu dữ dội, kèm nôn ói, dấu màng não, dấu thần kinh định vị, BN này không có các dấu hiệu trên tuy nhiên không thể loại trừ Xuất huyết não nhỏ (máu tụ ngoài màng cứng) do BN có chấn thương năng lượng cao → đề nghị CT-scan sọ não không cản quang.
+ Mắt: bệnh võng mạc THA: không nghĩ do BN không có triệu chứng mắt mờ đột ngột, nhìn lóa + Tim:
● Suy tim cấp: không nghĩ do BN không khó thở, khám phổi không ran, không gallop T3
● NMCT cấp: không nghĩ do BN không đau ngực, không hồi hộp đánh trống ngực.
+Thận:Tổnthươngthậncấp,khôngthểloạitrừ→đềnghịBUN,
Creatinin máu
+ Mạch máu: phình bóc tách ĐM chủ : không nghĩ do BN không đau ngực. – THA thứ phát có 5 nhóm nguyên nhân:
+ Thuốc: không nghĩ do BN chưa từng sử dụng Cam thảo (điều trị ho, bệnh dạ dày), corticoid (gây ức muối, nước), thuốc ngừa thai (giữ muối-nước do Progesteron, tăng chuyển Renin thành Angiotensin do Estrogen)
+ Hẹp eo ĐMC: BN trẻ, không chênh áp hai tay ≥ 10mmHg, mạch bẹn/đùi dễ bắt, không teo chi dưới, T1, T2 đều rõ, không có âm thổi.
+ Bệnh thận-niệu: BN không có triệu chứng gợi ý bệnh thận như phù tái đi tái lại, tiểu đêm, tuy nhiên không loại trừ được → TPTNT, SA bụng, BUN, Creatinin
+ Nội tiết: không nghĩ do BN không sụt cân, không run tay, không vã mồ hôi, không rụng lông, tóc, không táo bón, không yếu cơ, không dị cảm, không vẻ mặt Cushing (tròn như mặt trăng), không béo phần thân hay chân tay nhỏ, mở ở gáy, da mỏng
+Khác
● Thai kỳ (5%): không nghĩ do BN không mang thai
● Bỏng: không nghĩ
● Đa hồng cầu: chưa loại trừ, đề nghị Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi.
● Stress (gãy xương do chấn thương năng lượng cao): nghĩ
nhiều
2. Nghĩ nhiều đến gãy kín đầu dưới xương quay trái do chấn thương vì:
– Bệnh nhân bị chấn thương năng lượng cao (tai nạn giao thông), ngã xuống đường với tư thế đập cổ tay xuống nền cứng, khuỷu tay gập.
– Sau ngã bệnh nhân đau chói, mất vận động cơ năng vùng cổ tay ⇒ Cơ chế ngã và vị trí đau sau ngã gợi ý có thể có tổn thương xương khớp vùng cổ tay
– Khám thấy sưng, đau, dấu hiệu chắc chắn gãy ⅓ dưới xương quay T (dấu lạo xạo xương, biến dạng, hạn chế vận động cẳng tay T) kèm hình ảnh gãy đầu dưới xương ⇒ Khẳng định gãy đầu dưới xương quay
– Không nghĩ bệnh nhân gãy xương bệnh lý vì bệnh nhân không có triệu chứng đau xương trước đó
– Bệnh nhân không có vết thương vùng gần ổ gãy, không lộ đầu xương, không chảy máu váng mỡ ⇒ Gãy kín
– Ấn đau khớp quay trụ dưới, mỏm trâm trụ, hố lào, kèm trên phim X quang tuyến trước có hình ảnh Gãy mỏm trâm trụ ⇒ Có gãy mỏm trâm trụ kèm theo
và nghĩ có thể tổn thương tại khớp quay trụ dưới hoặc xương khớp bàn tay
(thuyền, nguyệt, tháp, đậu)
⇒ Đề nghị chụp X Quang cẳng tay trái tư thế thẳng, nghiêng; X Quang xương cổ tay thẳng, nghiêng và chếch để xác định chẩn đoán; CT scan vùng cổ tay để kiểm tra và đánh giá gãy phạm khớp.
Biến chứng:
– Đe dọa tính mạng:
+ Sốc do mất máu: bệnh nhân không có vết thương hở, không chảy máu, mạch và huyết áp bình thường ⇒ không nghĩ
+ Sốc do đau: Sốc do đau: bệnh nhân tỉnh, sinh hiệu nhập khoa Cấp cứu hiện ổn, không có tình trạng đau dữ dội ⇒ không nghĩ
– Sớm:
+ Chèn ép khoang: Bệnh nhân đau nhưng mức độ đau không tăng, da vùng cẳng tay không cứng, căng bóng, chi ấm, mạch quay bắt đều rõ, không tím đầu chi ⇒ ít nghĩ
+ Tổn thương mạch máu: Khám chi ấm, CRT< 2s, đầu chi hồng, động mạch quay trái bắt nhẹ, không đều. HA nhập Cấp cứu 210/125 mmHg.
● Xuất huyết não: ít nghĩ do xuất huyết não thường đau đầu dữ dội, kèm nôn ói, dấu màng não, dấu thần kinh định vị, BN này không có các dấu hiệu trên tuy nhiên không thể loại trừ Xuất huyết não nhỏ (máu tụ ngoài màng cứng) do BN có chấn thương năng lượng cao → đề nghị CT-scan sọ não không cản quang.
+ Tổn thương thần kinh: Bệnh nhân tê tay, cảm giác chi phối thần kinh tại chỗ giảm, cảm giác nông, sâu bình thường. BN có gãy đầu dưới xương quay kèm gãy mỏm trâm trụ, nghĩ có thể tổn thương:
● Thần kinh giữa
● Thần kinh trụ
XI.ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG
1. CLS chẩn đoán
– XQ cẳng tay T thẳng – nghiêng
– CT scan sọ não không cản quang
2. CLS theo dõi và điều trị – Công thức máu
– Đông cầm máu
– Sinh hoá máu (AST, ALT, ure, creatinine, glucose)
– Điện giải đồ
– Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số
– X-quang ngực thẳng
XII. KẾT QUẢ & BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG
1. X-quang cẳng tay (T) thẳng – nghiêng:
● Hành chính:
+Họ và tên: Ngô Thị T.
+Giới tính Nữ
+Tuổi: 51 tuổi
+Ngày giờ chụp: 07/07/2024
● Tiêu chuẩn phim:
+Cường độ tia đủ (phân biệt được mô mềm, vỏ xương, tuỷ xương)
+Phim chụp qua khớp cổ tay và khớp bàn ngón tay, bình diện thẳng.
+ Tổn thương gãy xương vị trí đầu dưới xương quay, gãy nhiều mảnh không di lệch kèm gãy mỏm trâm trụ.
+Chưa ghi nhận trật khớp quay trụ dưới
+Sưng mô mềm vùng mô ngón tay cái
+Không có hình ảnh vôi hóa gân
2. Công thức máu
Xét nghiệm
20:32, 07/07/2024
WBC (4.01 – 11.42 K/uL)
9.2
NEU% (40 – 74%)
75.63
LYM% (19 – 48%)
17.96
MONO% (3.4 – 9.0%)
5.42
EOS% (0.0 – 7.0%)
0.71
BASO% (0.0 – 1.5%)
0.28
NEU# (1.7 – 7.5 K/uL)
6.988
LYM# (1.2 – 4.0 K/uL)
1.659
MONO# (0.2 – 0.8 K/uL)
0.501
EOS# (0.0 – 0.6 K/uL)
0.065
BASO# (0.0 – 0.1 K/uL)
0.026
RBC (4.01 – 5.79 M/uL)
4.47
HGB (11.5 – 15.0 g/dL)
12.7
HCT (34.4 – 48.6 %)
37.9
MCV (80 – 99 fL)
84.6
MCH (27 – 33 Pg)
28.4
MCHC (32 – 36 g/dL)
33.6
RDW (11.5 – 15.5 %)
14.4
PLT (150 – 450 K/uL)
360.0
MPV (7.4 – 10.9 fL)
6.8
Định nhóm máu hệ Rh(D)
+
Định nhóm máu hệ ABO
O
– Kết luận: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chưa ghi nhận bất thường
3. Đông cầm máu
Xét nghiệm
20:32, 07/07/2024
aPTT
28.1
PT
TQ
12.4
TL
100
INR
1.00
Định lượng Fibrinogen
395.0
– Kết luận: Chưa ghi nhận bất thường
4. Sinh hóa máu
Xét nghiệm
20:32, 07/07/2024
Định lượng 25OH Vitamin
D (D3) [Máu] (30-100)
27.76
Định lượng Glucose [Máu]
(4,1-5,9 mmol/L)
8.69
Định lượng Ure [Máu]
(2,8-7,2 mmol/L)
3.49
Định lượng Creatinin [Máu]
(58-96 umol/L)
53.1
eGFR ( >= 60 ml/p)
150.77
AST ( <35 U/L)
18.3
ALT (<35 U/L)
10.4
Định lượng Cholesterol toàn phần [Máu]
(<5.2)
4.77
Định lượng Triglyceride
[Máu] (<1.7)
0.676
Định lượng HDL-C
HDL – Cholesterol (>1.03)
1.3
Non – HDL – Cholesterol
(<3.4)
3.47
Định lượng LDL – C [Máu]
3.16
Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu] (<=17)
4.44
Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu] (<=4.3)
1.75
Định lượng Protein toàn phần [Máu] (65-82)
73.6
– Kết luận:
+Glucose máu tăng, đề nghị làm lại đường huyết đói và HbA1c.
+LDL – C, Non-HDL-Cholesterol tăng nhẹ.
5. Điện giải đồ
Xét nghiệm
20:32, 07/07/2024
Na (135-145 mmol/L)
137.1
K (3,5-5,0 mmol/L)
3.07
Cl (98-106 mmol/L)
103.7
Calci toàn phần [Máu]
(2,15-2,6 mmol/L)
2.18
– Kết luận: Chưa ghi nhận bất thường
XIII.CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Tăng huyết áp khẩn cấp – Gãy kín đầu dưới xương quay phân độ A3 theo AO do tai nạn giao thông giờ thứ 4, biến chứng tổn thương thần kinh trụ và thần kinh quay
XIV. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
– Điều trị ban đầu:
+Điều trị ổn định huyết áp
+Giảm đau
+Nẹp cố định cẳng – bàn tay (T)
– Điều trị cụ thể
+Bảo tồn: bó bột cánh – cẳng – bàn tay
+Phẫu thuật: phẫu thuật kết hợp xương
XV. TIÊN LƯỢNG
– Gần: tiên lượng toàn thân tốt, tiên lượng tại chỗ tốt.
– Xa: tốt, tiếp tục theo dõi diễn tiến lâm sàng vì vẫn còn nguy cơ biến chứng xa.
Hãy đánh giá bài viết và bình luậnĐừng ngần ngại đánh giá bài viết này cũng như đặt bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nội dung bài viết này.
Tôi sẽ giải đáp tât cả các thắc mắc của bạn sớm nhất